Thứ Năm, 2 tháng 2, 2023

Hướng dẫn đổi bằng lái xe hạng D tại HCM nhanh, rẻ

 Thủ tục và chi phí đổi bằng lái xe hạng D hết hạn gồm những gì? Thời hạn của bằng lái xe hạng D là bao lâu? Nếu bạn vẫn chưa nắm kỹ thông tin về hạn sử dụng cũng như thủ tục chi phí gia hạn bằng lái xe hạng D thì hãy cùng theo dõi bài viết sau.

Bằng lái xe hạng D hết hạn khi nào?

Nếu bạn sở hữu bằng lái xe hạng D thì sẽ được lái ô tô chở người từ 10 chỗ đến 30 chỗ tính cả vị trí tài xế. Ngoài ra bạn còn có thể lái các loại xe thuộc quy định của bằng lái xe hạng B1, B2, C như xe ô tô tải có trọng tải lớn hơn 3.5 tấn.

Bằng lái xe hạng D
Bằng lái xe hạng D được lái ô tô chở người từ 10 chỗ đến 30 chỗ tính cả vị trí tài xế

Theo quy định, bằng hạng D không học trực tiếp được mà phải học qua các bằng B2, C. Sau khi tài xế đủ kinh nghiệm rồi mới được nâng hạng lên. 

Cụ thể:

  • Từ B2 lên D, tài xế phải có 5 năm kinh nghiệm với hơn 100.000 km lái xe an toàn.
  • Từ C lên D, tài xế phải có 3 năm kinh nghiệm với hơn 50.000 km lái xe an toàn.

Thời gian đổi trả bằng hạng D theo quy định hiện nay là 10 năm trở lên. Trong thời gian này bạn có thể đổi trả bằng ở các Sở Giao Thông Vận Tải tại các tỉnh thành. Nếu quá hạn thì bạn sẽ phải thi lại lý thuyết hoặc thực hành hoặc cả 2 tùy vào thời gian quá hạn.

Thủ tục đổi lại bằng lái xe hạng D hết hạn

Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô phải tuân thủ Điều 38 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 7 điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT cụ thể như sau:

  • Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe ô tô: 1 bản.
  • Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định: 1 bản.
  • Bản sao giấy phép lái xe: 1 bản.
  • Giấy CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
Thủ tục & phí đổi bằng lái xe hạng D hết hạn
Thủ tục & phí đổi bằng lái xe [hạng D] hết hạn

Bạn có thể gửi hồ sơ lên Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam bằng hình thức kê khai trực tuyến. Khi cơ quan gửi yêu cầu nộp lệ phí, bạn tiến hành hoàn thành thủ tục lệ phí như quy định rồi chờ đợi để lấy bằng mới.

Đề xuất xem: Giấy phép lái xe hạng B1 có được lái xe số sàn không

Mức chi phí đổi bằng lái xe hạng D hết hạn là bao nhiêu?

Nếu bằng lái xe hạng D quá thời hạn dưới 3 tháng, người sở hữu sẽ được cấp lại giấy phép lái xe mà không cần phải tiến hành thi lý thuyết, thực hành.

* Lệ phí đổi giấy phép lái xe hạng D hết hạn là 135.000 VNĐ/lần (theo quy định tại Thông tư 188/2016/TT-BTC).

Trường hợp đối với người có bằng lái xe hạng D hết hạn quá 3 tháng, họ sẽ phải thi sát hạch để tiến hành cấp lại giấy phép lái xe. Thời gian quá hạn trên 3 tháng đến dưới 1 năm, bạn sẽ phải thi lại lý thuyết. Bên cạnh đó, nếu bằng lái xe quá hạn trên 1 năm, bạn phải tiến hành thi lý thuyết và thực hành để được cấp lại bằng.

Bạn nên lưu ý đến thời hạn của bằng lái xe để sắp xếp thời gian đi đổi đúng hạn tránh việc thi lại mất thời gian và tốn kém.

Thời gian cấp lại giấy phép lái xe hạng D có lâu không?

Theo quy định của Bộ giao thông vận tải, thời gian cấp lại bằng lái chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ hoặc ngày kết thúc kỳ thi sát hạch. Lưu ý: trừ trường hợp giấy phép lái xe do nước ngoài cấp, mọi giấy phép lái xe cũ đều sẽ bị cắt góc.

Thủ tục đổi bằng lái xe hạng D hết hạn
Thời gian cấp lại bằng lái chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ

Bằng lái xe hạng D hết hạn mà vẫn lái xe sẽ bị phạt thế nào?

Bằng lái xe hạng D hết hạn mà vẫn lái xe lưu thông trên đường, bạn có thể bị xử phạt hành chính. Tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông: mức phạt với hành vi sử dụng bằng lái xe ô tô quá hạn sẽ được tăng mạnh. 

Cụ thể là:

  • Dùng bằng lái xe ô tô hết hạn dưới 3 tháng: phạt tiền từ 5 – 7 triệu đồng.
  • Dùng bằng lái xe ô tô hết hạn trên 3 tháng: phạt tiền từ 10 – 12 triệu đồng.

Do đó, bạn cần chú ý đến thời hạn sử dụng của bằng lái để kịp thời gia hạn, tránh trường hợp lỡ không may bị phạt.

Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe thành phố Hồ Chí Minh là một trong những đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong việc triển khai sát hạch lái xe trên địa bàn. Trung tâm có nhiều chương trình đào tạo thích hợp, đáp ứng được nhu cầu học viên. Đây là một trong những địa chỉ được nhiều người lựa chọn đến ghi danh khi có nhu cầu đối bằng lái hạng D hết hạn.

Đề xuất xem: Chi phí cấp lại giấy phép lái xe e bị mất hcm

Hy vọng những thông tin về thủ tục và chi phí đổi bằng lái xe hạng D hết hạn trong bài viết sẽ hữu ích đến bạn. Hãy liên hệ với chuyên trang nếu còn bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp bạn nhé!

Trung Tâm Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe TP. HCM thuộc SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH

  • Tổng Đài Tư Vấn: 1900 633670
  • Hotline Hỗ Trợ Học Viên: 0938 611 822 – 090 380 3787 
  • Trụ sở chính: Tòa Nhà Số 23 Cù Lao, Phường 2, Q. Phú Nhuận 
  • Chi nhánh: Tòa Nhà Số 30 Đường số 9, Phường Linh Tây, Q. Thủ Đức
  • Website: https://truongdaotaolaixehcm.com/

Thứ Hai, 16 tháng 1, 2023

Giấy phép lái xe hạng B1 có được lái xe số sàn không

 Gần đây với quy định mới về việc bổ sung loại giấy phép lái xe số tự động khiến nhiều người phân vân bằng B1, B11 có được lái xe số sàn.

Đầu tiên – sự khác biệt lớn nhất giữa bằng B11 và bằng B2 là gì?

  • Bằng lái B11 – Lái xe ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, tải trọng tối đa dưới 3.500kg, không chuyên nghiệp. Hiểu đơn giản là không được tham gia vận tải kinh doanh và chỉ được lái dòng xe số tự động.
  • Bằng lái B2 – Lái xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải, máy kéo kéo rơ moc có trọng tải dưới 3.500kg và xe hạng B1. Hiểu đơn giản là chạy được cả số sàn và số tự động dòng xe chở người từ 9 chỗ trở xuống.

Vậy các chị em phụ nữ nên học bằng B2 hay bằng B11? Cùng xét quá trình thi:

  • Hạng B11 – đào tạo – sát hạch trên xe số tự động – với 11 bài sa hình liên hoàn.
  • Hạng B2 – đào tạo – sát hạch trên xe số sàn – với 11 bài sa hình liên hoàn.

==> Vậy thấy rằng – học và thi B11 dễ hơn rất nhiều học và thi B2.

==> Với đa số Chị em phụ nữ: nên học lái xe số tự động hạng B11 – vừa dễ học, dễ thi, và sử dụng cho nhu cầu thực tế.

Và bằng lái xe B1 có bao nhiêu loại và chức năng như thế nào? Cùng truongdaotaolaixehcm.com tìm hiểu ngay sau đây:

Bằng Lái Xe B1, B11 Tự Động Có Được Lái Xe Số Sàn Không? 3Người có GPLX hạng B11 không được điều khiển xe ô tô số sàn…

Trong hệ thống các loại giấy phép lái xe (GPLX) tại Việt Nam, bằng lái xe hạng B bao gồm 2 loại B1 và B2. Đây là loại bằng lái dành cho xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi và có tải trọng dưới 3,5 tấn và cũng là loại bằng lái xe ô tô phổ biến nhất hiện nay.

Khi các dòng xe ô tô được trang bị hộp số tự động trở nên ngày một phổ biến và được sử dụng rộng rãi tại nước ta, nhu cầu có thêm loại bằng lái dành riêng cho xe số tự động nảy sinh. Do đó, từ 1/1/2016, GPLX số tự động chính thức được Bộ GTVT bổ sung, áp dụng.

Bằng Lái Xe B1, B11 Tự Động Có Được Lái Xe Số Sàn Không? 4

… chỉ được lái xe số tự động

Tuy nhiên, GPLX số tự động được xếp vào hạng bằng B1, dễ gây nhầm lẫn với bằng B1 cũ – loại vẫn cho phép điều khiển xe số sàn. Để phân biệt giữa hai loại bằng này, Bộ GTVT đã thống nhất gọi tên bằng lái xe số tự động là bằng B11. Cụ thể như sau:

Bằng lái xe hạng B11

Số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây

  • Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô dùng cho người khuyết tật.

Bằng lái xe Hạng B12

cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Như vậy, người có GPLX hạng B11 không được điều khiển xe ô tô số sàn. Trong khi đó, GPLX hạng B12 được phép điều khiển xe ô tô số sàn. Cả hai loại bằng này đều không cho phép hành nghề lái xe.

Người có GPLX hạng B11 điều khiển xe số sàn sẽ vi phạm lỗi “Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển”. Theo điểm a khoản 7, điều 21 Nghị định 46/2016/ NĐ-CP, lỗi này có mức xử phạt từ 4 – 6 triệu đồng.

Nguồn: https://truongdaotaolaixehcm.com/bang-lai-xe-b1-co-duoc-lai-xe-san-khong/

Thứ Tư, 4 tháng 1, 2023

Chi phí cấp lại giấy phép lái xe e bị mất hcm

1. Bằng lái hạng E là gì?

Bằng lái hạng E được cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển phương tiện vận tải trên 30 chỗ ngồi, máy kéo một rơ moóc và các loại phương tiện quy định ở bằng lái xe hạng B1, B2, C, D. Đặc biệt, người sở hữu bằng E có thể kinh doanh vận tải. Đây là một trong những hạng bằng lái xe cấp cao và khó sở hữu tại Việt Nam. 

Để được cấp bằng lại hạng E,  học viên đạt được 3 yêu cầu sau:

  • Hoàn thành khóa học tại trung tâm đào tạo lái xe
  • Có chứng chỉ sơ cấp 
  • Thi đậu kỳ thi sát hạch lái xe

Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định người sở hữu bằng lái xe hạng E có thể điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
  • Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

Cụ thể hơn, người sở hữu bằng E có thể hành nghề lái xe điều khiển các loại phương tiện như: xe ô tô khách (kể cả ô tô khách cỡ lớn, 45 chỗ ngồi), xe du lịch, xe khách giường nằm, xe buýt, xe tải, xe taxi, xe bán tải,... Tuy nhiên, muốn điều khiển xe container, người lái cần sở hữu bằng lái xe hạng FC.

bằng e được lái loại xe nào

Bằng lái hạng E cho phép điều khiển ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (Nguồn ảnh: Sưu tầm)

Điều 7 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT quy định đối tượng đủ điều kiện thi bằng E gồm: 

  • Công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam
  • Người đủ 24 tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), đảm bảo sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định
  • Có từ đủ 5 năm kinh nghiệm lái xe và 100.000km lái xe an toàn nếu nâng hạng từ D lên E; đủ 3 năm kinh nghiệm lái xe và 50.000km lái xe an toàn nếu nâng hạng từ C lên E
  • Có trình độ học vấn tối thiểu từ cấp THCS hoặc tương đương
  • Có bằng lái xe hạng B2, C, D còn thời hạn sử dụng

Như vậy, điều kiện về độ tuổi để học bằng lái xe hạng E là từ đủ 24 tuổi trở lên. Độ tuổi tối đa có thể sử dụng bằng lái xe hạng E là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Chi phí cấp lại giấy phép lái xe e bị mất hcm

 

Bằng lái xe ô tô hạng E bị mất - bị hư cũ có thể xin cấp lại được không? Thủ tục tiến hành như thế nào và thời gian xử lý có lâu không? Để quá trình xin cấp lại bằng lái hạng E nhanh gọn và đúng theo quy định pháp luật, tùy theo từng trường hợp cụ thể, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời.

thủ tục đổi bằng lái xe hạng e 
Phí đổi bằng lái xe hạng E bị mất tại TpHCM

Bằng Lái Xe Hạng E Bị Mất - Hư Mờ Nhưng Mất Hồ Sơ Gốc

Theo Thông tư 38/2019 (sửa đổi, bổ sung cho Thông tư 12/2017): bằng lái xe hạng E do mất, hư, mờ nhưng không còn hồ sơ gốc vẫn có thể làm lại được.

  • Trường hợp bằng lái xe hạng E còn hạn sử dụng, có tên ở sổ lưu của cơ quan quản lý: có thể lập lại hồ sơ giấy phép lái xe.
  • Trường hợp bằng lái xe hạng E đã hết thời hạn sử dụng, có tên ở sổ lưu của cơ quan quản lý: phải thi lại (cả phần lý thuyết và phần thực hành) mới được lập lại hồ sơ giấy phép lái xe và cấp bằng mới.
  • Trường hợp bằng lái xe hạng E đã hết thời hạn sử dụng và bị mất: không được phép xin cấp lại hay đổi, phải thi sát hạch cấp bằng lái lại từ đầu.

***Điều 17 Thông tư số 12/2017 của Bộ Giao thông Vận tải quy định, thời hạn sử dụng của bằng lái xe hạng E là 05 năm, kể từ ngày cấp.

Bằng Lái Xe Hạng E Bị Mất, Còn Hồ Sơ Gốc:

  • GPLX hạng E làm lại lần thứ nhất:
  • GPLX hạng E quá thời hạn sử dụng 3 tháng - dưới 1 năm: được cấp lại sau 2 tháng kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ.
  • GPLX hạng E quá thời hạn sử dụng trên 1 năm, hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch có tên: thi lại lý thuyết và thực hành.
  • GPLX hạng E làm lại lần hai: 2 năm kể từ ngày cấp lại GPLX bị mất lần 1, hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch có tên.
  • GPLX hạng E làm lại lần ba: 2 năm kể từ ngày cấp lại GPLX bị mất lần .

*** Để được cấp lại trong các trường hợp này thì cần thêm điều kiện: tra cứu không có vi phạm trong cơ sở dữ liệu quản lý bằng lái xe toàn quốc, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ.

đổi bằng lái xe hạng e bị mất Bằng lái xe hạng E bị mất cần làm gì?

Thủ Tục Đổi Giấy Phép Lái Xe Hạng E Bị Mất, Hư Mờ

1. Chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại bằng lái xe hạng E bị mất, hư mờ

Khi mất hồ sơ gốc

Mất hồ sơ gốc nhưng bằng lái hạng E còn hạn sử dụng:

  • Đơn đề nghị đổi bằng lái xe hạng E.
  • Tờ khai nguyên nhân bị mất hồ sơ giấy phép lái xe gốc.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe cấp bởi bệnh viện cấp quận huyện trở lên.
  • 3 ảnh màu 3x4.
  • Bản sao CCCD/CMND, hộ chiếu còn thời hạn.
  • Bản photocopy bằng lái hạng E.

Mất hồ sơ gốc và bằng lái hạng E hết thời hạn sử dụng:

  • Đơn đề nghị đổi bằng lái xe hạng E.
  • Tờ khai lý do bị mất hồ sơ.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe cấp bởi bệnh viện cấp quận huyện trở lên.
  • 3 ảnh màu 3x4.
  • Bản sao CCCD/CMND, hộ chiếu còn thời hạn.
  • Bản chính bằng lái hạng E.

Khi có hồ sơ gốc

  • Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe hạng E.
  • Hồ sơ gốc giấy phép lái xe hạng E.
  • Giấy khám sức khỏe cấp bởi bệnh viện cấp quận huyện trở lên.
  • Bản sao CMND, CCCD, hộ chiếu còn thời hạn.

2. Nộp hồ sơ làm lại bằng lái hạng E

Hồ sơ xin cấp lại bằng lái xe hạng E bị mất - hư mờ sẽ nộp tại Sở Giao thông Vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ).

phí đổi bằng lái xe hạng e hcm Thủ tục xin cấp lại bằng lái xe hạng E bị mất

3. Lệ phí cấp lại giấy phép lái xe hạng E bị mất, hư mờ

Theo Thông tư 188/2016 (Bộ Tài chính) lệ phí cấp đổi GPLX hạng E là 135.000 đồng/lần.

Nếu phải thi sát hạch lại thì:

  • Lý thuyết: 90.000 đồng/lần.
  • Thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần.
  • Thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.

4. Nhận giấy phép lái xe hạng E cấp lại

Sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, lệ phí theo quy định, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch và không bị thu giữ bởi các cơ quan có thẩm quyền thì sẽ được cấp lại.

Thời gian nhận giấy phép lái xe hạng E cấp lại được ghi trên giấy hẹn, nhận tại Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

Trên đây là hướng dẫn thủ tục và lệ phí cấp lại khi bị mất - hư mờ bằng lái xe hạng E. Nếu gặp thắc mắc liên quan, liên hệ Trường Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe Tp. HCM để được hỗ trợ chuyên nghiệp. Trường Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe Tp. HCM cung cấp dịch vụ làm lại bằng lái xe hạng E bị mất, bị hư mờ tại TP. HCM với thủ tục nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí cho khách hàng.


Xem chi tiết: https://truongdaotaolaixehcm.com/phi-lam-bang-lai-xe-hang-e-bi-mat-hu-hcm/

Thứ Năm, 7 tháng 10, 2021

Danh Sách 15+ Dịa Chỉ Thuê Xe Tập Lái Uy Tín Thủ Đức

 Thuê xe tập lái là một hình thức luyện tập tay lái không còn xa lạ, dành cho những người đang học lái xe và cả những ai dù đã có bằng lái, nhưng chưa đủ tự tin để tự mình điều khiển ô tô tham gia giao thông và cần có người hướng dẫn bên cạnh.

Bài viết dưới đây được tổng hợp bởi Trường Đào Tạo Lái Xe HCM, bao gồm những địa chỉ cho thuê xe ô tô tập lái tại địa bàn Quận Thủ Đức. Nếu đây là khu vực bạn sinh sống, hãy lưu phòng khi cần thiết nhé.

cho thuê xe tập lái quận thủ đức

Tổng Hợp 17 Địa Chỉ Thuê Xe Tập Lái Ở Quận Thủ Đức HCM

1. Cho thuê xe Kim Trang

+ Địa chỉ: 83/4, Tam Bình, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.

2. Dịch vụ cho thuê xe ô tô

+ Địa chỉ: 4C, Đường số 8, P. Hiệp Bình Phước, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.

3. Cho thuê xe ô tô

+ Địa chỉ: 244, Linh Đông, P. Linh Đông, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.

Note: List Địa Chỉ Thuê Xe Tập Lái Uy Tín Tại Quận 8 HCM

4. Cho thuê xe ô tô tự lái

+ Địa chỉ: 29 Đường số 10, P. Linh Đông, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.

5. Dịch vụ thuê xe ô tô

+ Địa chỉ: 63 Đường số 41, P. Linh Đông, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.

6. Dịch vụ cho thuê xe

+ Địa chỉ: 55 Đường số 6, P. Linh Tây, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.

7. Hữu Phúc – cho thuê xe

+ Địa chỉ: 63 khu phố 3, Đường số 4, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.

8. Dịch vụ cho thuê lái ô tô

+ Địa chỉ: 180 Đường số 4, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.

9. Dịch vụ cho thuê xe

+ Địa chỉ: 49 Lê Văn Chí, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.

10. Cho thuê xe Quyền Lan

+ Địa chỉ: 41, Đặng Thị Rành, P. Linh Tây, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.

11. Cho thuê xe ô tô

+ Địa chỉ: 57 Đường số 4, P. Trường Thọ, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.

Xem thêm: Danh Sách Các Địa Chỉ Thuê Xe Tập Lái Quận 7 HCM

12. Dịch vụ cho thuê xe ô tô

+ Địa chỉ: 2 Đường số 17, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.

13. Cho thuê xe ô tô

+ Địa chỉ: 123, Đường số 12, P. Tam Bình, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.

14. Cường – cho thuê xe ô tô

+ Địa chỉ: 14A, Đường số 40, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.

15. Cho thuê xe Thanh Liêm

+ Địa chỉ: 26 Đường số 15, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.

16. Dịch vụ cho thuê xe

+ Địa chỉ: 24 Tô Vĩnh Diện, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.

17. Dịch vụ An Thịnh

+ Địa chỉ: 34 Đường số 6, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.

Bên cạnh đó, bạn cũng nên lưu ý một số điều sau để việc luyện tập tay lái được thuận lợi cũng như không xảy ra phát sinh xấu nào trong quá trình thuê xe:

Xem thêm: Đường Đôi Là Gì? Cách Đi Như Thế Nào Là Đúng?

Một số lưu ý khi thuê xe tập lái tại tại HCM

1. Lựa chọn nơi có giáo viên hướng dẫn

Lái xe đòi hỏi sự cẩn thận và có kỹ thuật. Ngoài những bước lý thuyết được học, thì khi thực hành, sẽ có những vấn đề bất ngờ xảy ra đòi hỏi người lái xe phải biết cách xử lý tình huống. Đối với những người đang tập lái hoặc tay lái đang còn non yếu, thì việc thuê thêm giáo viên hướng dẫn là vô cùng hợp lý để học hỏi thêm các kinh nghiệm cụ thể trong quá trình lái xe.

địa chỉ cho thuê xe tập lái ở Thủ Đức
Lựa chọn nơi có giáo viên hướng dẫn

2. Lựa chọn nơi uy tín

Việc thuê xe của một dịch vụ cho thuê uy tín sẽ giúp bạn an tâm trong việc thực hiện các thủ tục cũng như có mức giá phù hợp. Hiện nay, có hai hình thức cho thuê xe phổ biến là thuê theo ngày và thuê theo số km. Tuy nhiên, hình thức thứ nhất được ưu tiên lựa chọn hơn vì sự tiện lợi của nó khi bạn không thể ước tính được số km mà mình sẽ đi là bao nhiêu cũng như tránh phát sinh thêm chi phí không cần thiết.

3. Chọn loại xe phù hợp và xem xét kỹ tình trạng xe

Việc thuê xe số tự động hay số sàn cũng là điều quan trọng vì nó sẽ giúp bạn tập quen với loại xe mà sau này mình sẽ đi. Thêm vào đó, không nên bỏ qua bước kiểm tra giấy tờ, nội – ngoại thất xe. Điều này vừa giúp bạn tự tin khi tham gia giao thông, vừa đảm bảo an toàn cho bạn trong quá trình điều khiển xe vì nếu chất lượng xe không đáp ứng, rất có thể sẽ xảy ra những sự cố đáng tiếc.

Việc kiểm tra xe trước khi nhận cũng là một cách để tránh xảy ra tranh chấp về các tình trạng hỏng hóc, xước xát xe,… khi giao lại xe cho nơi cho thuê.

cho thuê xe tập lái quận Thủ Đức
Chọn loại xe phù hợp và xem xét kỹ tình trạng xe

Với các lưu ý trên, hi vọng bạn sẽ tìm được một địa chỉ thích hợp với nhu cầu thuê xe của mình và luyện tập tay lái thật tự tin.

Nếu bạn vẫn chưa tìm ra một địa chỉ thuê xe tập lái có đầy đủ các yếu tố tiêu chuẩn trên, thì hãy tìm đến với dịch vụ của Trường đào tạo lái xe TP HCM. Trường đào tạo lái xe TP HCM chắc chắn sẽ là một địa chỉ thuê xe tập lái uy tín, trang bị những loại xe đời mới, và đặc biệt có đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình giảng dạy.

Trên đây là Tổng hợp các địa chỉ thuê xe tập lái ở quận Thủ Đức TP HCM, mong rằng bài viết góp phần hữu ích cho công cuộc tìm kiếm địa chỉ thuê xe tập lái phù hợp với bạn.

Nguồn: https://truongdaotaolaixehcm.com/dia-chi-thue-xe-tap-lai-o-quan-thu-duc/

Hướng dẫn đổi bằng lái xe hạng D tại HCM nhanh, rẻ

  Thủ tục và chi phí đổi bằng lái xe hạng D hết hạn gồm những gì? Thời hạn của bằng lái xe hạng D là bao lâu? Nếu bạn vẫn chưa nắm kỹ thông ...